Tôn uốn vòm
Rate this post

Tôn uốn vòm hiện nay đang trở thành lựa chọn phổ biến cho mái nhà xưởng, nhà xe và sân thượng nhờ khả năng thoát nước tốt, độ bền cao và tính thẩm mỹ hiện đại. Tuy nhiên, mỗi loại tôn, độ dày và cấu tạo mái sẽ có mức giá khác nhau, nếu không nắm rõ rất dễ chọn nhầm loại rẻ nhưng nhanh xuống cấp.

Trong bài viết này, Thép SATA sẽ giúp bạn hiểu rõ giá tôn uốn vòm cho từng hạng mục mái, các yếu tố làm thay đổi đơn giá theo m², đồng thời chia sẻ kinh nghiệm chọn tôn và nhà cung cấp uy tín để vừa đảm bảo chất lượng công trình, vừa tối ưu chi phí thi công lâu dài.

Tôn uốn vòm là gì?

Tôn uốn vòm (hay còn gọi là tôn chấn vòm) là dạng tôn lợp được uốn vòm cong theo bán kính nhất định thay vì dạng thẳng như truyền thống.

Vì sao tôn chấn vòm ngày càng được ưa chuộng

Không chỉ đơn thuần là để che chắn, tôn uốn vòm còn nhiều đặc điểm nổi bật khiến cho loại vật liệu này được các chủ nhà, nhà thầu ưa chuộng.

Khả năng chịu lực và độ bền cao: Với thiết kế dạng vòm, giúp phân tán lực đều lên bề mặt tôn, hạn chế võng mái và tăng được độ ổn định cho công trình.

Thoát nước nhanh, hạn chế đọng nước: Nhờ uốn cong theo thiết kế, tôn vòm có khả năng thoát nước nhanh, hạn chế đọng nước, giảm nguy cơ bị dột và ăn mòn.

Tính thẩm mỹ và phù hợp với nhiều công trình: Bề mặt vòm cong mang lại cảm giác mềm mại, hiện đại. Đồng thời, có đa dạng sự lựa chọn nên sẽ dễ thích hợp với nhiều loại công trình khác nhau.

Linh hoạt trong ứng dụng: Có thể sử dụng cho nhiều hạng mục khác nhau như nhà xưởng, nhà xe, bãi đậu xe, sân thượng, mái che lối đi,…

Tôn vòm
Bề mặt vòm cong mang lại cảm giác mềm mại, hiện đại.

Việc nắm bắt được giá tôn vòm trên thị trường sẽ giúp các chủ nhà, nhà thầu dễ dàng dự toán được chi phí thi công, lựa chọn được loại phù hợp với yêu cầu công trình, nắm bắt được nhu cầu đó của khách hàng, Thép SATA cung cấp bảng báo giá tôn uốn vòm cập nhật mới nhất hiện nay:

Mô tả loại tôn vòmĐộ dày (mm)Đơn giá (VNĐ/m²)
Mái xuôi 1 mái (>30m²) (Xà gồ 40x80mm, 1.2mm, hệ vì kèo hộp 36 dày 1.4mm)Tấm lợp tôn dày 0.3mm380.000 – 390.000
Mái xuôi 2 mái (>30m²) (Xà gồ 40x80mm, 1.2mm, hệ vì kèo hộp 36 dày 1.4mm)Tấm lợp tôn dày 0.3mm440.000 – 460.000
Mái vòm (>30m²) (Xà gồ 40x80mm, 1.2mm, hệ vì kèo hộp 36 dày 1.4mm)Tấm lợp tôn dày 0.3mm470.000 – 550.000
Bảng giá tôn vòm

Hiện nay, tôn uốn vòm được sử dụng rộng rãi, đa dạng trong nhiều hạng mục mái che từ dân dụng đến công trình công nghiệp. Dưới đây là một số ứng dụng phổ biến trong thưc tế:

Mái tôn vòm cho nhà xưởng, nhà kho

Trong các công trình công nghiệp, tôn uốn vòm thường được lựa chọn làm mái nhà xưởng, mái nhà kho nhờ khả năng phân bổ lực đều, hạn chế võng mái và khả năng chống chịu được tác động lớn từ gió, mưa.

Thiết kế mái vòm cong có thể giúp không gian bên trong thông thoáng hơn, đồng thời giảm tình trạng đọng nước trên mái hạn chế ảnh hưởng đến độ bền của công trình.

Ngoài ra, việc sử dụng tôn uốn vòm cho nhà xưởng còn giúp nâng cao tính thẩm mỹ, tạo hình mái hiện đại, gọn gàng và chuyên nghiệp.

Mái che nhà xe, bãi đậu xe

Tôn uốn vòm là lựa chọn phổ biến cho mái nhà xe gia đình, bãi xe công ty, trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại… nhờ kết cấu gọn, thi công nhanh và chi phí hợp lý.

Hình dạng vòm cong giúp nước mưa thoát nhanh, chống đọng nước lâu, hạn chế dột, đồng thời tạo dáng mái mềm mại, hiện đại hơn so với mái tôn lợp phẳng truyền thống.

Mái hiên, sân thượng, hành lang

Nhiều nhà phố, quán cà phê, nhà hàng tận dụng tôn uốn vòm để làm mái hiên, mái che sân thượng, lối đi hành lang vì dễ kết hợp với khung thép hộp và có thể uốn theo biên dạng thiết kế mong muốn.

Nhờ việc có thể uốn cong linh hoạt, tôn vòm phù hợp cả các vị trí bo góc, vòm cửa, mái che ban công, vừa che nắng mưa vừa tạo điểm nhấn kiến trúc.

Công trình công cộng và hạ tầng

Có thể thấy tại nhà chờ xe buýt, sân vận động mini, nhà để xe công cộng, chợ, nhà ga, trạm thu phí… đều sử dụng mái tôn uốn vòm rất nhiều, đây là những nơi cần mái nhẹ, bền, dễ thi công và bảo trì.

Dạng vòm cũng giúp các công trình này có hình thức hiện đại hơn, dễ nhận diện, đồng thời tối ưu khả năng thoát nước và tuổi thọ mái trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt.

mái tôn vòm nhà xe
Nhiều nhà phố, quán cà phê, nhà hàng tận dụng tôn uốn vòm để làm mái hiên, mái che sân thượng

Khi lựa chọn tôn uốn vòm, cần quan tâm đến nhiều yếu tố để đảm bảo độ bền của tôn, vừa tối ưu được chi phí công trình. Dưới đây là những kinh nghiệm thực tế giúp chọn đúng loại tôn uốn vòm phù hợp với công trình và ngân sách.

Chọn độ dày tôn uốn vòm phù hợp

Tùy theo yêu cầu và mục đích sử dụng, cần chọn loại tôn có độ dày phù hợp, tránh quá mỏng hoặc quá dày để tối ưu chi phí và độ bền của công trình.

Nhà xe, mái che dân dụng: Nên sử dụng tôn uốn vòm có độ dày từ 0.35mm – 0.4mm, vừa đảm bảo che chắn tốt vừa tiết kiệm chi phí.

Nhà xưởng, nhà kho, công trình lớn: Ưu tiên loại tôn vòm dày 0.45mm – 0.6mm để tăng khả năng chịu lực, bền vững và tuổi thọ mái.

Quan tâm đến kích thước, bán kính uốn vòm

Khi chọn lựa mua tôn uốn vòm, cần xác định rõ:

  • Chiều dài mái cần lợp
  • Bán kính uốn vòm phù hợp với kết cấu công trình

Thông số được đưa ra càng rõ ràng thì việc báo giá càng chính xác, đồng thời hạn chế phát sinh chi phí không cần thiết, tối ưu chi phí.

Lựa chọn đúng loại tôn uốn vòm theo nhu cầu

Hiện nay, tôn uốn vòm được làm từ nhiều loại vật liệu khác nhau, phổ biến nhất gồm:

  • Tôn mạ kẽm: Giá thành hợp lý, dễ phù hợp với nhiều công trình phổ thông.
  • Tôn mạ màu: Có tính thẩm mỹ cao, phù hợp các công trình yêu cầu cao về ngoại quan, tính phù hợp với công trình liên quan.
  • Tôn lạnh: Khả năng chống nóng, chống ăn mòn tốt, phù hợp khu vực nắng nóng, mưa nhiều.

Chọn đơn vị gia công – thi công uy tín 

Việc lựa chọn đơn vị gia công uy tín, chất lượng là yếu tố cốt yếu để đảm bảo công trình được bền vững, thẩm mỹ.

Ưu tiên các nhà thầu có hợp đồng rõ ràng, cam kết bảo hành, báo chi tiết khối lượng vật tư, chủng loại tôn, độ dày và thương hiệu; điều này giúp bạn vừa kiểm soát chất lượng, vừa đảm bảo mức giá

Thép SATA là đơn vị chuyên cung cấp các loại tôn uốn vòm với đa dạng chủng loại và quy cách, đáp ứng nhu cầu của nhiều loại công trình khác nhau. Các sản phẩm tôn uốn vòm tại đây được lựa chọn kỹ lưỡng, đảm bảo:

  • Đúng độ dày theo tiêu chuẩn
  • Bề mặt tôn đồng đều, lớp mạ ổn định
  • Phù hợp cho các hạng mục mái che yêu cầu độ bền cao
  • Báo giá nhanh chóng, minh bạch, không phát sinh chi phí
  • Đội ngũ nhân viên kinh doanh và kỹ thuật tận tâm, hỗ trợ khách hàng lựa chọn loại phù hợp
  • Vận chuyển, giao hàng nhanh chóng, đúng tiến độ công trình đề ra

👉 Liên hệ Thép SATA ngay hôm nay để được tư vấn và báo giá tôn uốn vòm nhanh chóng, chính xác theo nhu cầu công trình.

Xưởng Thép SATA
Thép SATA là đơn vị chuyên cung cấp các loại tôn uốn vòm với đa dạng chủng loại và quy cách

SẮT THÉP SATA

CÔNG TY TNHH THÉP SATA

  • Văn Phòng : Số 47 Đường Số 12 Khu Đô Thị Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
  • MST: 0314964975
  • Nhà Máy 1: Lô D, Đường số 2, KCN Đồng An 1, TX Thuận An, BD
  • Nhà Máy 2: 80A Quốc lộ 1A, Phường Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
  • Nhà Máy 3: 617 Đỗ Xuân Hợp, P. Phước Long B, Q.9, TP.HCM
  • Nhà Máy 4: Số 447 Nguyễn Thị Tú, phường Bình Hưng Hoà B, quận Bình Tân, TP HCM
  • Fanpage: https://www.facebook.com/lang.sang.779

By Admin

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tư vấn: 0903725545