1. Khái niệm xà gồ
Xà gồ là một khái niệm trong xây dựng, là bộ phận chống đỡ sức nặng của mái, với sự hỗ trợ của các bức tường, kèo gốc, dầm thép sẽ tạo nên độ chắc chắn cho tầng mái của ngôi nhà.
2. Tác dụng của xà gồ
Xà gồ thường được ứng dụng để làm mái, làm khung cho các công trình. Đối với công trình nhà xưởng, người ta thường dùng xà gồ để làm khung, còn đối với công trình xây nhà kho thì thường dùng xà gồ làm kèo thép để tăng độ cứng chắc cho tầng mái của công trình.Vì vậy có thể nói xà gồ là một bộ phận rất quan trọng trong một công trình, là yếu tố giúp cho công trình được bền, đẹp, cứng chắc, không bị ảnh hưởng bởi tác động của thiên tai và thời tiết.
3. Các loại xà gồ
Xà gồ thường có các loại hình phổ biến như hình chữ Z,C,U,I để phù hợp với nhiều loại hình công trình khác nhau. Xà gồ thường được tạo thành từ thép mạ hợp kim nhôm kẽm để chống rỉ và thiết kế theo hình chữ để thêm phần chắc chắn.
Xà gồ hình chữ Z thường thấy
Xà gồ hình chữ Z thường thấy
4. Ưu điểm của xà gồ trong xây dựng
Trong xây dựng, yếu tố luôn được quan tâm đảm bảo đó là sự bền bỉ, chắc chắn theo thời gian, không bị hư hỏng mục nát khi sử dụng lâu dài và không bị ảnh hưởng bởi môi trường. Xà gồ hiện nay thường được làm từ thép mạ nhôm kẽm nên sẽ có độ bền nhất định, không rỉ, không mục và không bị mối mọt làm hỏng.
Việc thiết kế xà gồ theo hình các loại chữ Z,C,U,I khiến xà gồ trở nên chắc chắn hơn, không bị cong, xoắn theo thời gian. Đặc biệt, chất liệu thép mạ nhôm kẽm còn chống được cháy, không lo bị bắt lửa trong nhà kho hay các phân xưởng mà giá thành lại rất hợp lý, vừa phải.
5. Thiết kế xà gồ phụ thuộc vào các yếu tố
Xà gồ là một bộ phận quan trọng trong thiết kế công trình, giúp nâng đỡ phần mái để mái được vững chắc hơn. Vì vậy khi thiết kế xà gồ, cần lưu ý một số yếu tố sau để xà gồ được chắc chắn, đem lại hiệu quả cao nhất.Khi thiết kế xà gồ, bạn cần lưu ý đến trọng lượng cũng như kích thước của tấm lớp mái. Để có thể xây một xà gồ hợp lý.
Nếu tầng mái có trọng lượng nặng thì kèo sẽ nặng hơn, bạn sẽ phải xây thêm nhiều xà gồ hơn, tương tự nếu phần mái có trọng lượng nhẹ thì có thể giảm bớt xà gồ không cần thiết. Khoảng cách của các xà gồ với nhau thường từ 4 – 6ft. Xà gồ kết hợp với hệ thống giằng ngang ở dưới tạo thành một màng chắn gió và động đất hiệu quả. Để truyền tải trọng lực của xà gồ bạn nên thiết kế thêm tranh treo để hỗ trợ. Lưu ý trang bị tranh treo cho toàn bộ phần mái và thiết kế cân bằng cho một số vị trí tương ứng.
II. Tính toán khoảng cách xà gồ lợp tôn
1. Khoảng cách xà gồ mái tôn hợp lý mang lại lợi ích gì?
Trong thi công cần phải có sự tính toán hợp lý để quá trình lớp mái tôn, mái ngói được diễn ra thuận lợi, suôn sẻ, không bị mắc những lỗi cơ bản khiến quá trình thi công bị ngưng trệ, không chỉ ảnh hưởng tới tiến độ hoàn thiện công trình mà còn gây lãng phí chi phí cho việc tháo ra lắp lại.
Quan trọng hơn, không chỉ làm ảnh hưởng đến chi phí và tiến độ mà chất lượng phần mái tôn cũng bị ảnh hưởng bởi sự tính toán không chính xác. Dẫn đến khả năng chống chọi của mái tôn đối với điều kiện thời tiết khắc nghiệt sẽ không được hoàn hảo, dễ dẫn đến hư hỏng.
2. Cách xác định độ dốc mái dựa trên biến đổi toán học thuần tuý
Độ dốc của mái là yếu tố cơ bản nhất để xác định khoảng cách xà gồ lợp tôn. Thông thường các đơn vị thi công sẽ xác định độ dốc của mái tùy theo từng công trình khác nhau nhưng chung quy độ dốc tối thiểu phải lớn hơn 15% đối với mọi công trình. Các công trình thường có xu hướng thiết kế mái dốc để khi trời mưa nước sẽ chảy nhanh và thoát nhanh hơn.
Các yếu tố để làm nên độ dốc của mái là vật liệu, thiết kế, hình thức cấu tạo, chi phí. Dựa vào công thức tính góc của toán học để tính góc tạo bởi mái và trần nhà sao cho mái có được độ dốc phù hợp.
3. Các loại xà gồ lợp mái tôn phổ biến hiện nay
Thị trường xây dựng hiện nay có một số loại xà gồ được sử dụng phổ biến được làm từ các loại thép công nghiệp, dùng để thi công các công trình lớn như nhà xưởng, nhà kho. Đối với các công trình lớn lợp mái tôn thì xà gồ thường được thiết kế theo hình chữ C hoặc hình chữ Z.
Đối với xà gồ hình chữ C, nên lựa chọn loại xà gồ mạ kẽm để đảm bảo độ bền của công trình theo thời gian, tránh việc phải thay đổi, tu sửa khi sử dụng.
III. Khoảng cách xà gồ lợp ngói là bao nhiêu thì đạt chuẩn?
Tùy theo từng công trình với từng loại khung kèo khác nhau mà khoảng cách xà gồ lợp ngói sẽ khác nhau. Đối với những hệ khung kèo 2 lớp thì khoảng cách vì kèo lý tưởng là 1100 – 1200mm. Đối với hệ kèo 3 lớp thì khoảng cách lý tưởng nhất là 800 – 900mm.
IV. Cách tính xà gồ theo phong thuỷ
1. Xà gồ theo Sinh-Trụ-Trụ-Hoại-Diệt
Phương pháp tính xà gồ (đòn tay)này như sau: Thanh đầu tiên là SINH, thanh thứ nhì là TRỤ, thanh thứ ba là là HOẠI, thanh thứ tư là DIỆT. Và cứ tiếp tục như thế thanh thứ năm SINH, thanh thứ sáu là TRỤ, thanh thứ bảy là HOẠI, thanh thứ tám là DIỆT. Từ đó, ta rút ra quy luật và có công thức sau:
SINH=[4 x n +1] Trong đó, “n” là số chu kỳ lặp lại để có thể ra một số SINH, TRỤ đẹp.
2. Xà gồ theo trực tuổi
Xà gồ là một bộ phận quan trọng của công trình. Vì vậy việc thuận theo Ngũ Hành là điều cần thiết. Cách để xem xà gồ theo trực tuổi để có thể hợp phong thủy như sau:
Đầu tiên phải xác định xem gia chủ sinh năm thuộc can – chi nào để có thể tra bảng Trực – Tuổi và xác định trạch chủ nằm ở Trực nào. Tiếp theo phải lấy đòn giông làm trạch chủ rồi bắt đầu khởi tại Trực của trạch chủ rồi cứ thế đếm xuống tới bậc đầu tiên là bậc số 1 và tìm trực của phu tử. Bước sau cùng là xem xét đánh giá Trực chủ và Trực phu tử về mặt ngũ hành, nếu sinh là tốt, nếu khắc là xấu.