Sắt thép xây dựng là gì ? những lưu ý bạn nên biết trước khi quyết định mua thép xây dựng.
Thép xây dựng là gì ?
+ Sắt thép xây dựng là một trong những sản phẩm không thể thiếu đối với mọi công trình. Nó được sử dụng rộng rãi trong các công trình như đổ mái, đổ bằng, đổ cột… và rất nhiều công dụng khác, tạo nên một công trình bền vững với thời gian.
+ Nếu bạn chọn được một loại sắt thép tốt, chất lượng phù hợp với quy mô công trình của mình không những tạo nên tính thẩm mỹ cao và độ bền chắc chắn cho công trình của bạn mà còn giúp bạn tiết kiệm được chi phí một cách hợp lý nhất.
+ Thép xây dựng nói riêng và thép nói chung là hợp kim của sắt, với thành phần chính là sắt (Fe), với cacbon (C), từ 0,02% đến 2,06% theo trọng lượng, và cùng với một số nguyên tố hóa học khác nữa. Chính sự tham gia của các nguyên tố hóa học này làm tăng độ cứng, hạn chế sự di chuyển của nguyên tử sắt trong cấu trúc tinh thể dưới tác động của nhiều nguyên nhân khác nhau.
Các hãng thép xây dựng – 5 thương hiệu thép xây dựng uy tín nhất hiện nay
Ở thị trường Việt Nam hiện nay có rất nhiều hãng thép xây dựng, nhưng nổi bật hơn hết về chất lượng và giá cả thì phải kể đến 5 nhà máy thép sau đây: Miền Nam, Pomina, Việt Nhật, Việt Úc và Hòa Phát. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về các hãng thép xây dựng này, hy vọng sẽ giúp bạn lựa chọn được loại thép xây dựng phù hợp với nhu cầu của bạn.
1) Thép xây dựng Miền Nam
Một trong các hãng thép xây dựng được nhà thầu Việt Nam sử dụng nhiều nhất hiện nay là thép xây dựng Miền Nam – sản phẩm của tổng công ty Thép Việt Nam, được thành lập trên cơ sở hợp nhất những đơn vị sản xuất kinh doanh của ngành thép Việt Nam là Tổng Công Ty Kim Khí và Tổng Công Ty Thép.
Sự ra đời của Thép Miền Nam ( tổng công ty Thép Việt Nam ) gắn liền với sự ra đời và phát triển của ngành công nghiệp luyện kim. Nó đã đặt nền tảng vững chắc cho sự phát triển của ngành công nghiệp thép trong nước.
Thép Miền Nam có 2 sản phẩm chính là thép cuộn và thép cây, với chất lượng cao, giá phải chăng và chế độ hậu mãi tốt, thép xây dựng thương hiệu Miền Nam ngày càng được nhiều nhà đầu tư tin tưởng sử dụng.
2) Công ty thép Pomina – thép xây dựng pomina
+ Công ty Thép Pomina được thành lập vào năm 1999, bao gồm một chuỗi 3 nhà máy luyện phôi và cán thép xây dựng với tổng công suất mỗi năm lên đến 1,1 triệu tấn thép và 1,5 triệu tấn phôi.
+ Pomina là nhà máy thép dẫn đầu thị phần thép xây dựng phía Nam, cũng là nhà máy thép đầu tiên tại Việt Nam áp dụng hệ thống nạp nhiên liệu liên tục ngang thân lò Consteel®. Đặc biệt, Pomina là nhà máy đầu tiên tại phía Nam đạt chứng nhận bảo vệ môi trường ISO 14001:2008.
+ Thép Pomina được sản xuất trên dây truyền máy móc hiện đại, mỗi sản phẩm thép xây dựng Pomina ra đời đều phải trải qua quy trình kiểm định nghiêm ngặt. Khi đã đạt được các chỉ số tiêu chuẩn thì sản phẩm mới được xuất xưởng. Vì vậy thép Pomina luôn là sản phẩm chất lượng cao và là một trong các hãng thép xây dựng được sử dụng nhiều nhất trên thị trường Việt Nam hiện nay.
3) Công ty thép Việt Nhật Vina kyoei – thép xây dựng Việt Nhật
+ Công ty thép Việt Nhật Vina kyoei được thành lập vào tháng 11 năm 1998 và đến năm 2002 thì chính thức đi vào hoạt động. Trải qua hơn 20 năm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất thép xây dựng, Thép Việt Nhật đã trở thành một thương hiệu uy tín, chất lượng cao và giá cả hợp lý nhất, luôn được các nhà thầu lớn trong nước và quốc tế chọn lựa để xây dựng nhiều công trình trọng điểm trong cả nước.
+ Có thể nói thép xây dựng Việt Nhật là một trong các loại thép xây dựng dẫn đầu về chất lượng hiện nay khi được Bộ Công Thương Nhật Bản cấp giấy chứng nhận JIS và đạt tiêu chuẩn của Việt Nam cũng như quốc tế như: ISO 9001 và ISO 14001.
+ Sản phẩm chính của thép Việt Nhật là thép cuộn, thép tròn trơn, thép gân, thép gân ren.
4) Thép xây dựng Hòa Phát
+ Thép Hòa Phát: Là tập đoàn chuyên cung cấp sắt thép xây dựng các loại được hình thành từ những ngày đầu của thập niên 1990. Khởi đầu từ một Công ty chuyên buôn bán các loại máy xây dựng từ tháng 8/1992, cung cấp các sản phẩm ống thép (1996), Thép (2000) ngày nay sắt thép Hòa Phát là một trong những loại sắt thép tốt uy tín giá cạnh tranh trên thị trường
+ Thép xây dựng Hòa Phát hiện nay đang chiếm thị phần lớn của cả nước với tổng công suất lên đến 2 triệu tấn thép/năm, đây là nhà máy sản xuất thép đầu tiên tại Việt Nam sản xuất thành công thép xây dựng D55, đây là loại thép mác cao, chuyên phục vụ công trình cầu lớn, nhà siêu cao tầng.
+ Tính tới thời điểm này, tháng 2 năm 2019, thép xây dựng Hòa Phát không chỉ chiếm lĩnh thị trường thép trong nước mà còn xuất khẩu ra nhiều nước trên thế giới như: Hoa Kỳ, Canada, Australia, Malaysia, Campuchia…
Các sản phẩm thép xây dựng hòa phát
- Thép hộp: bao gồm thép hộp đen, thép hộp mạ kẽm. Đây là loại thép được ứng dụng nhiều để đóng cốt pha, làm thang, dựng khung xe tải, hoặc dùng để chế tạo đồ gia dụng hay sản phẩm nội thất như bàn, ghế, tủ quần áo, giường…
- Thép tròn: Sản phẩm thép tròn của Hòa Phát được dùng để làm đường ống dẫn nước trong phòng cháy chữa cháy hay ở các tòa nhà cao tầng, ngoài ra còn ứng dụng trong công nghiệp vận tải, cơ khí chế tạo máy, công nghiệp gia dụng…
- Thép xây dựng: Đây cũng là sản phẩm chính trong lĩnh vực sản xuất thép, mang lại lợi nhuận kinh tế lớn nhất cho Thép Hòa Phát với các loại chủ yếu là thép cây, thép cuộn…
5) Thép Việt Úc
+ Thép Việt Úc: Là một trong những công ty sản xuất cũng như cung ứng thép xây dựng uy tín với giá trị cạnh tranh nhất trên thị trường hiện nay. Thép Việt Úc cũng sở hữu dây truyền sản hiện đại tiên tiến, cho ra những sản phẩm thép xây dựng chất lượng cao, đáp ứng mọi yêu cầu các công trình lớn nhỏ trong cả nước.
+ Công ty LDSX Thép VINAUSTEEL (Việt Úc) là doanh nghiệp liên doanh sản xuất thép xây dựng được thành lập vào năm 1994. Công ty có sự tham gia góp vốn của 2 đối tác là Tập đoàn Đầu tư Công nghiệp Việt Nam (VII) đến từ Australia và Tổng Công ty Thép Việt Nam-CTCP (VNSTEEL). Công ty Việt Úc có trụ sở tại Hải Phòng, một trong những thành phố cảng lớn nhất Việt Nam.
+ Thép Việt Úc – một trong những thương hiệu thép xây dựng danh tiếng hàng đầu Việt Nam trong nhiều năm qua. Thép Việt Úc cung cấp ra thị trường 250.000 tấn thép xây dựng mỗi năm, với sản phẩm chính là thép cốt bê tông cán nóng (thép cây) có kích cỡ từ 10mm đến 32mm. Sản phẩm “Thép Việt Úc” luôn được kiểm soát chặt chẽ về chất lượng theo đúng quy trình, đáp ứng những tiêu chuẩn khắt khe nhất về chất lượng của Quốc tế và Việt Nam.
Các chủng loại thép xây dựng?
Tìm hiểu về các chủng loại thép xây dựng thì có rất nhiều nhưng về cơ bản nó chia thành 2 loại chính, đó là: Thép cuộn và thép cây (thép thanh)
Thép cuộn – thép xây dựng phi 6, 8
- Thép cuộn có dạng dây theo kiểu cuộn tròn, thường có bề mặt trơn nhẵn và đường kính thông thường là ϕ 6mm, ϕ 8mm
- Khi xuất xưởng sẽ có dạng cuộn, mỗi cuộn có trọng lượng trung bình từ 750 kg đến 2000 kg
- Yêu cầu kỹ thuật: Phải đảm bảo các yêu cầu về giới hạn chảy, giới hạn bền, độ giãn dài, được kiểm nghiệm và xác định bằng phương pháp thử kéo và thử uốn ở trạng thái nguội.
- Mác thép thường thấy và được sử dụng: CT3, SWRM12…
Thép cây – thép thanh vằn
- Thép thanh vằn được gọi bằng rất nhiều tên như:thép cây, thép vân, thép cốt bê tông. Mặt ngoài của nó có gân, đường kính từ 10mm đến 51mm ở dạng cây có chiều dài mỗi cây 11,7 mm và xuất xưởng ở dạng bó, khối lượng trung bình mỗi bó thép từ 1.500 kg/bó đến 3.000 kg/bó.
- Đường kính phổ biến thường thấy của thép thanh vằn là: ϕ10, ϕ12, ϕ14, ϕ16, ϕ18, ϕ20, ϕ22, ϕ25, ϕ28, ϕ32.
- Yêu cầu kỹ thuật: Phải đảm bảo các yêu cầu tiêu chuẩn về giới hạn chảy, giới hạn bền, độ giãn dài, và nhưng yêu cầu này đucợ kiểm nghiệm và xác định bằng phương pháp thử kéo, thử uốn ở trạng thái nguội.
- Mác thép thường được sử dụng: SD295, SD390, CII, CIII, Gr60, Grade460, SD490, CB300, CB400, CB500.
Ký hiệu các loại thép xây dựng – Dễ dàng nhận biết các loại thép xây dựng
+ Thép xây dựng hiện nay đang bị làm giả rất nhiều, dẫn đến tình trạng nhiều người không biết, đặc biết là các cá nhân lần đầu tiên xây nhà hoặc công trình của riêng mình mua phải thép xây dựng giả, kém chất lượng, ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng công trình.
Để tránh được điều này, bạn nên tham khảo ký hiệu các loại thép xây dựng cũng như dấu hiệu rất đơn giản mà các nhà máy sản xuất thép đã công bố và khuyến cáo người dùng nên đọc để nhận biết thép thật một cách dễ dàng và chính xác nhất.
Ký hiệu và cách nhận biết thép miền nam
- Thép cuộn Miền Nam ϕ6, ϕ8 – có chữ nổi “VNSTEEL”
- Thép cây có chữ V , các kí hiệu: chữ và số chỉ rõ đường kính và mác thép được in nổi rất rõ ràng trên cây thép và dấu hiệu này được lặp đi lặp lại sau 1m đến 1,2m tùy đường kính cây thép
- Chú ý: trên mỗi bó thép Miền Nam đều có treo nhãn hàng hóa ghi rõ các thông tin như: tên tổng công ty, tên công ty, địa chỉ sản xuất, tên hàng hóa, đường kính, mác thép và mặt sau tem, nhãn có dấu hợp quy của BKHCN.
- Các bó thép đều được sơn màu ở hai đầu bó thép để chống gỉ sét và nhận biết mác thép. Nước sơn này mịn, khó bay, lâu bong tróc.
Ký hiệu và cách nhận biết thép Pomina
- Thép cây Pomina có hình quả táo đặc trưng, đường kính in nổi rõ ràng, khoảng cách của ký hiệu này dao động từ 1 m – 1,2 m, logo và chữ số đường kính cách nhau một vằn (gân) thép.
ký hiệu thép cây pomina
- Thép cuộn: trên thân có ghi ký hiệu chữ: “POMINA” – in hoa, nổi, chỉ có 2 loại phi 6 và phi 8.
- Trên các bó thép cuộn và thép gân của Pomina đều được treo nhãn thép Pomina với đầy đủ các chỉ số đảm bảo sản phẩm chính hãng.
Ký hiệu và cách nhận biết thép Việt Nhật
+ Ký hiệu thép Việt Nhật: hình bông mai, có chữ “HPS”
+ Nhận biết thép Việt Nhật thật: Thép Việt Nhật thường có màu xanh đen, gân thép nhiều vết gập và phải đều màu, thép giả thường có màu xanh đậm và màu sắc không được đều.
+ Thép cây Việt Nhật có nhiều hình vằn như hình xương cá, chiều dài xấp xỉ 1, 2 mét.
+ Thép cuộn: Đường kính của mỗi cuộn thép dao động từ 1 – 1,5 mét.
+ Thép Việt Nhật thật thường được in chữ “HPS” rõ ràng, logo và đường kính, mác thép rõ ràng nổi mạnh, ngược lại thép giả in không rõ ràng, thanh thép nhìn không được tinh xảo, nhiều ba via
BẢNG BÁO GIÁ ĐÁ XÂY DỰNG
SẮT THÉP | |||
VIỆT NHẬT | HÒA PHÁT | ||
F6+F8 | 14.000Đ | F6+F8 | 13.800Đ |
F10 | 100.000Đ | F10 | 95.000Đ |
F12 | 145.000Đ | F12 | 135.000Đ |
F14 | 200.000Đ | F14 | 190.000Đ |
F16 | 265.000Đ | F16 | 258.000Đ |
F18 | 335.000Đ | F18 | 330.000Đ |
F20 | 415.000Đ | F20 | 410.000Đ |
F22 | 507.000Đ | F22 | |
F25 | 660.000Đ | F25 |