Tôn nhựa giả ngóiTôn nhựa giả ngói
Rate this post

Bạn đang tìm hiểu giá tôn giả ngói hiện nay để lập dự toán cho công trình mái nhà, mái hiên hay mái che sân vườn? Trên thị trường hiện có nhiều loại tôn giả ngói với mẫu mã, độ dày, thương hiệu và chất liệu khác nhau – từ tôn nhựa, tôn mạ kẽm, đến tôn lạnh giả ngói cao cấp. Vậy tôn giả ngói hiện nay bao nhiêu tiền 1m2? Loại nào phù hợp với nhu cầu sử dụng và ngân sách của bạn?

Trong bài viết này, SATA sẽ cập nhật bảng giá tôn giả ngói mới nhất 2025, phân tích chi tiết từng loại, so sánh ưu – nhược điểm, và gợi ý nơi mua uy tín. Tất cả giúp bạn dễ dàng chọn đúng sản phẩm với mức chi phí hợp lý nhất.

gia ngoi 2

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại mái tôn khác nhau và cũng có nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ lợp mái tôn trọn gói từ A – Z (bao gồm giá vật liệu và nhân công) nên giá làm mái tôn giả ngói chắc chắn sẽ có sự chênh lệch, chưa kể chất lượng thi công có đồng nhất hay không.

Tôn Hoa Sen là thương hiệu không còn xa lạ với nhiều người, mái tôn giả ngói Hoa Sen có nhiều màu để lựa chọn như màu đỏ tươi, màu xanh dương, màu nâu đất, màu lông chuột.

  • Giá tôn giả ngói Hoa Sen dao động trong khoảng từ 85.000 – 125.000 VNĐ/m. Thông tin chi tiết về giá vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được báo giá mới nhất!
Độ dày (mm)Trọng lượng (Kg/m)Giá(VNĐ/m)
0,21.885.000
0,32.490.000
0,352,85100.000
0,43,35110.000
0,423,5115.000
0,453,5120.000
0,54.4125.000
Bảng giá tôn giả ngói Hoa Sen

Tôn Nam Kim là thương hiệu không còn xa lạ với nhiều người, mái tôn giả ngói Nam Kim có nhiều màu để lựa chọn như màu đỏ tươi, màu xanh dương, màu nâu đất, màu lông chuột.

  • Giá tôn giả ngói Nam Kim dao động từ 80.000 – 110.000 VNĐ/m. Thông tin chi tiết về giá vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được báo giá mới nhất!
Độ dày (mm)Trọng lượng (Kg/m)Giá (VNĐ/m)
0,281.480.000
0,32.690.000
0,312,7595.000
0,333.05100.000
0,373,35105.000
0,444110.000
0,464.2115.000
0,484,5120.000
Bảng giá tôn giả ngói Nam Kim

Tôn giả ngói Olympic rất đa dạng về màu sắc và mẫu mã, được phân phối tại nhiều đại lý trên toàn quốc.

  • Giá tôn giả ngói Olympic dao động từ 110.000 – 160.000 VNĐ/m. Thông tin chi tiết về giá vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được báo giá mới nhất!
Màu sắcĐộ dày (mm)Giá (VNĐ/m)
Đỏ đậm
Xanh rêu, xanh dương, xanh ngọc
Ghi xám (lông chuột)
0,4110.000
0,45120.000
0,5100.000
Đỏ kim cương
Xanh đen kim cương
0,42150.000
0,47160.000
Bảng giá tôn giả ngói Olympic

Tôn Đông Á hiện nay được sử dụng ngày càng nhiều được xếp vào dòng tôn lợp có mức giá tiết vui lòng liên hệ với SATA để được báo giá mới nhất.

  • Giá tôn giả ngói Đông Á dao động trong khoảng từ 95.000 – 120.000 VNĐ/m. Thông tin chi tiết về giá vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được báo giá mới nhất!
Độ dày
(mm)
Trọng lượng
(Kg/m)
Giá (VNĐ/m)
0,32,595.000
0,353100.000
0,43,5105.000
0,453.9110.000
0,54.4120.000
Bảng giá tôn giả ngói Đông Á

Tôn Phương Nam là thương hiệu có giá rẻ nhất trên thị trường hiện nay mức giá chi tiết vui lòng liên hệ với SATA để được báo giá mới nhất.

  • Giá tôn giả ngói Phương Nam dao động trong khoảng từ 82.000 – 120.000 VNĐ/m. Thông tin chi tiết về giá vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được báo giá mới nhất!
Độ dày (mm)Trọng lượng (Kg/m)Giá (VNĐ/m)
0,32.682.000
0,35390.000
0,43,35100.000
0,454110.000
0,54,45120.000
Bảng giá tôn giả ngói Phương Nam

Lưu ý:

  • Tất cả bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo. Do đó,quý khách hàng có như cầu mua tôn giả ngói thì liên hệ trực tiếp với THÉP SATA để được tư vấn và báo giá chính xác nhất.

Giá tôn giả ngói không cố định mà biến động tùy theo nhiều yếu tố khác nhau. Việc hiểu rõ các yếu tố này sẽ giúp bạn lựa chọn được sản phẩm phù hợp với ngân sách và yêu cầu kỹ thuật của công trình.

Chất liệu là yếu tố then chốt ảnh hưởng đến giá thành. Tôn giả ngói có thể được sản xuất từ:

  • Nhựa PVC: có giá vừa phải, dễ thi công, khả năng chịu lực ở mức cơ bản.
  • Nhựa ASA: cao cấp hơn, bền màu lâu dài, chịu nắng mưa tốt, giá thành cao hơn.
  • Polycarbonate hoặc nhựa tổng hợp cao cấp: nhẹ, độ bền cao, chịu va đập tốt, mức giá thuộc phân khúc cao cấp.

Chất liệu càng tốt thì độ bền và khả năng chống chịu thời tiết càng cao, kéo theo mức giá cao hơn.

Tôn giả ngói được sản xuất với nhiều độ dày khác nhau, ví dụ như:

  • Tôn nhựa thường: dày từ 2mm đến 5mm.
  • Tôn kim loại mạ màu: dày từ 0.3mm đến 0.5mm.

Tôn càng dày thì khả năng cách nhiệt, chống ồn, chịu lực càng tốt – đồng nghĩa giá thành cũng sẽ tăng theo. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng cần loại dày nhất; nên chọn độ dày phù hợp với nhu cầu và loại công trình (nhà ở, mái hiên, nhà xưởng,…).

gia ngoi
Màu sắc của tôn nhựa giả ngói

Kiểu dáng và màu sắc cũng ảnh hưởng đến giá:

  • Kiểu dáng: tôn mô phỏng ngói sóng lớn, ngói âm dương, sóng vuông, sóng tròn…
  • Màu sắc: đỏ đô, xanh rêu, ghi xám, nâu đất,… hoặc màu theo yêu cầu riêng.

Những mẫu có thiết kế đặc biệt hoặc màu không phổ biến thường có giá cao hơn do chi phí sản xuất riêng biệt.

Tôn giả ngói từ các thương hiệu uy tín như Hoa Sen, Olympic, Việt Nhật,… thường có giá cao hơn so với sản phẩm không rõ nguồn gốc.

Lý do là vì sản phẩm của các hãng này đảm bảo:

  • Đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
  • Có chế độ bảo hành rõ ràng.
  • Dịch vụ hậu mãi tốt.

Mua tôn chính hãng giúp bạn an tâm hơn về độ bền và chất lượng lâu dài.

Giá thành có thể thay đổi nếu bạn chọn:

  • Khổ tiêu chuẩn: thường rẻ hơn do sản xuất hàng loạt.
  • Khổ tùy chỉnh: cần gia công riêng, phát sinh thêm chi phí.

Tấm càng dài, càng lớn thì giá mỗi mét vuông có thể rẻ hơn, nhưng chi phí vận chuyển và lắp đặt lại tăng. Do đó, nên cân nhắc giữa khổ tấm và thực tế thi công.

Nếu bạn mua tôn ở khu vực gần công trình, chi phí vận chuyển thấp, giá tổng thể sẽ rẻ hơn. Ngược lại, vận chuyển đường dài hoặc đến vùng khó tiếp cận có thể khiến chi phí đội lên.

Ngoài ra, mua tại đại lý lớn, chính hãng thường có bảng giá minh bạch, chiết khấu tốt hơn so với cửa hàng nhỏ lẻ.

Tôn nhựa giả ngói là một trong những vật liệu lợp mái hiện đại, được sử dụng rộng rãi trong xây dựng dân dụng và công nghiệp nhờ những ưu điểm nổi bật về trọng lượng, thẩm mỹ và độ bền. Sản phẩm này ra đời nhằm thay thế cho ngói truyền thống, đặc biệt phù hợp với những công trình yêu cầu mái nhẹ, tiết kiệm chi phí mà vẫn đảm bảo vẻ đẹp kiến trúc.

Với sự đa dạng về mẫu mã, màu sắc và cấu tạo, tôn nhựa giả ngói đang dần trở thành xu hướng lựa chọn của nhiều chủ đầu tư, kiến trúc sư và hộ gia đình. Để hiểu rõ hơn về loại vật liệu này, hãy cùng tìm hiểu chi tiết qua các phần dưới đây.

ôn nhựa giả ngói là loại tấm lợp được sản xuất từ nhựa kỹ thuật như PVC (Polyvinyl Clorua), ASA (Acrylic Styrene Acrylonitrile) hoặc các hợp chất nhựa tổng hợp cao cấp khác. Điểm nổi bật nhất của sản phẩm này là bề mặt được tạo hình theo dạng sóng ngói âm – dương, mang lại vẻ ngoài giống như ngói thật nhưng nhẹ và dễ thi công hơn nhiều lần.

Tùy theo dòng sản phẩm, tôn nhựa giả ngói có thể có từ 2 đến 3 lớp cấu tạo, mỗi lớp đảm nhận một vai trò khác nhau:

Lớp bề mặt ASA/PVC: Đây là lớp ngoài cùng, có chức năng chống tia cực tím (UV), bảo vệ màu sắc không bị phai dưới ánh nắng và điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Nhờ lớp này, sản phẩm giữ được màu sắc tươi mới từ 10 đến 20 năm tùy loại.

Lớp lõi nhựa PVC nguyên sinh: Là lớp giữa có khả năng chống chịu lực tốt, giúp tăng độ cứng cáp cho tấm lợp. Đồng thời, lớp này còn hỗ trợ cách âm và cách nhiệt – mang lại sự thoải mái cho không gian sống.

Lớp đáy hỗ trợ (tùy loại): Một số dòng cao cấp sẽ có thêm lớp chống cháy lan hoặc tăng cường chịu nhiệt, thích hợp sử dụng tại khu vực nắng nóng hoặc trong nhà máy, nhà xưởng.

Tôn có độ dày phổ biến từ 2mm đến 3.5mm, chiều dài tùy chọn theo yêu cầu. Nhờ trọng lượng nhẹ hơn ngói đất nung từ 5–8 lần, việc vận chuyển và lắp đặt cũng nhanh chóng, tiết kiệm chi phí nhân công và kết cấu mái.

Tôn nhựa giả ngói không chỉ có hình dáng đẹp mắt mà còn hội tụ nhiều ưu điểm vượt trội so với các vật liệu truyền thống:

Trọng lượng nhẹ, giảm tải cho mái nhà
Tôn nhựa giả ngói chỉ nặng khoảng 3–6kg/m², nhẹ hơn nhiều so với ngói gốm hay ngói xi măng. Điều này giúp giảm áp lực cho khung mái, từ đó tiết kiệm được vật tư kết cấu và chi phí thi công.

Cách nhiệt – cách âm tốt
Khả năng cách nhiệt vượt trội của tôn nhựa giúp giảm hấp thu nhiệt từ mái, nhất là trong mùa hè nắng nóng. Đồng thời, vật liệu nhựa cũng hấp thụ âm thanh tốt hơn tôn kim loại, giúp giảm ồn đáng kể khi trời mưa.

Chống tia UV, bền màu lâu dài
Lớp phủ ASA/PVC có khả năng kháng tia cực tím và môi trường khắc nghiệt. Nhờ đó, sản phẩm ít bị bạc màu, không bong tróc, giữ được vẻ ngoài đẹp mắt qua nhiều năm sử dụng.

Chống ăn mòn, không bị gỉ sét
Khác với tôn kẽm hoặc tôn thép truyền thống, tôn nhựa không bị ảnh hưởng bởi độ ẩm, nước biển, axit nhẹ… Rất phù hợp cho các công trình ven biển, vùng khí hậu ẩm ướt.

Thẩm mỹ cao, đa dạng màu sắc – mẫu mã
Tôn nhựa giả ngói có nhiều màu sắc thời trang như: đỏ ngói, đỏ đô, nâu đất, xanh rêu, ghi xám… Kiểu dáng mô phỏng ngói sóng giúp nâng tầm thẩm mỹ cho công trình, phù hợp từ nhà phố đến biệt thự, homestay, resort.

Thi công dễ, tiết kiệm thời gian
Chiều dài tôn được cắt theo yêu cầu, thi công theo dạng tấm lớn nên tiết kiệm đáng kể thời gian lắp đặt. Không lo trượt vỡ như ngói truyền thống, ít phát sinh công thợ và phụ kiện.

Với những ưu điểm vượt trội kể trên, tôn nhựa giả ngói đang được ứng dụng rộng rãi ở cả công trình dân dụng và công nghiệp. Sản phẩm phù hợp với nhiều kiểu mái khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp.

Nhà ở dân dụng
Phù hợp với nhà cấp 4, nhà mái thái, nhà lắp ghép, biệt thự mini… giúp giảm chi phí mái mà vẫn giữ được nét đẹp truyền thống.

Ứng dụng thưc tế của tôn giả ngói
Tôn giả ngói ứng dụng làm mái nhà

Resort, homestay, quán cà phê sân vườn
Nhiều công trình nghỉ dưỡng ưa chuộng dùng tôn giả ngói để tái hiện không gian cổ điển, gần gũi thiên nhiên. Vật liệu này mang đến vẻ đẹp hoài cổ mà vẫn thi công nhanh và nhẹ nhàng.

Mái hiên, mái sân thượng, chòi nghỉ ngoài trời
Tôn nhựa giả ngói nhẹ, dễ cắt uốn nên rất thích hợp làm mái che, mái hiên cho sân vườn, khu sinh hoạt chung, sân trường…

Nhà xưởng, nhà kho, công trình lắp ghép
Tại các nhà xưởng yêu cầu chống nóng – nhẹ mái, tôn nhựa 3 lớp giả ngói được ưa chuộng vì vừa thẩm mỹ hơn tôn thường, vừa có khả năng cách nhiệt hiệu quả.

Khu sinh thái, khu du lịch ngoài trời
Các khu du lịch sử dụng tôn giả ngói cho chòi nghỉ, nhà vệ sinh, lều trại… mang lại cảm giác mộc mạc, dân dã nhưng vẫn đảm bảo độ bền cao.

Lựa chọn đúng độ dày tôn giả ngói không chỉ giúp tăng độ bền mái lợp mà còn tối ưu chi phí và đảm bảo tính thẩm mỹ cho công trình. Dưới đây là tư vấn chi tiết theo từng nhu cầu thực tế:

Hiện nay, trên thị trường có hai dòng tôn giả ngói chính:

  • Tôn nhựa (nhựa PVC, ASA, composite): thường có độ dày từ 2.5mm đến 5mm.
  • Tôn kim loại (tôn mạ màu, tôn lạnh): phổ biến trong khoảng 0.35mm đến 0.55mm.

Tùy theo mục đích sử dụng và điều kiện thời tiết, người dùng có thể chọn độ dày phù hợp để đảm bảo hiệu quả sử dụng lâu dài.

a. Nhà ở dân dụng (mái nhà riêng):
Nên chọn tôn giả ngói có độ dày trung bình:

  • Tôn nhựa: 3mm – 4mm
  • Tôn kim loại: 0.4mm – 0.45mm
    => Đảm bảo cách nhiệt tốt, hạn chế tiếng ồn và độ bền cao.

b. Nhà xưởng, biệt thự, công trình diện tích lớn:
Nên sử dụng loại tôn dày hơn:

  • Tôn nhựa: 4mm – 5mm
  • Tôn kim loại: 0.5mm trở lên
    => Giúp tăng khả năng chịu lực, chống va đập và không bị cong võng.

c. Mái che tạm thời, công trình phụ:
Có thể dùng tôn mỏng để tiết kiệm chi phí:

  • Tôn nhựa: 2.5mm
  • Tôn kim loại: 0.35mm
    => Phù hợp với thời gian sử dụng ngắn hoặc công trình phụ trợ.

Tôn càng dày thì giá càng cao do khối lượng nguyên vật liệu lớn hơn. Tuy nhiên:

  • Tôn dày có độ bền cao hơn, ít hư hỏng và hạn chế thay thế.
  • Tôn mỏng có giá rẻ hơn, nhưng phù hợp cho các công trình tạm hoặc ít chịu tác động từ thời tiết.

Lựa chọn đúng độ dày theo nhu cầu sẽ giúp tối ưu chi phí lâu dài mà vẫn đảm bảo chất lượng công trình.

Tại Công ty Thép SATA, các sản phẩm tôn giả ngói đều được phân loại rõ ràng theo độ dày – phù hợp cho từng mục đích sử dụng. Đội ngũ tư vấn sẽ giúp bạn:

  • Lựa chọn loại tôn có độ dày hợp lý nhất
  • Tối ưu chi phí nhưng vẫn đảm bảo độ bền và thẩm mỹ

Sắt Thép SATA là một trong những đơn vị hàng đầu tại TP.HCM chuyên cung cấp các sản phẩm Tôn nhựa giả ngói 2025 chất lượng cao. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng và vật liệu, SATA đã khẳng định được vị thế của mình trên thị trường nhờ vào sự cam kết về chất lượng và dịch vụ khách hàng tận tâm.

  • Chúng tôi cam kết đem đến cho khác hàng các sản phẩm Tôn nhựa giả ngói 2025 uy tín chất lượng cao
  • Cung cấp đa dạng các sản phẩm Tôn Nhựa đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của khách hàng.
  • Dịch vụ chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp: Đội ngũ nhân viên tư vấn của SATA luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng trong việc lựa chọn sản phẩm phù hợp nhất với nhu cầu và ngân sách.
  • Chúng tôi chuyên cung cấp các loại Tôn nhựa giả ngói 2025 mức giá cạnh tranh nhất.
  • Dịch Vụ Giao Hàng Nhanh Chóng, Hỗ trợ giao hàng miễn phí tại TP.HCM

Nếu bạn đang tìm kiếm một đơn vị cung cấp Tôn nhựa giả ngói 2025 uy tín và chất lượng tại TP.HCM, Sắt Thép SATA chính là lựa chọn hoàn hảo. Với sản phẩm chất lượng, dịch vụ tận tâm và giá cả cạnh tranh, SATA sẽ là đối tác đáng tin cậy cho mọi công trình xây dựng của bạn.

SẮT THÉP SATA

  • Văn Phòng : Số 47 Đường Số 12 Khu Đô Thị Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
  • MST: 0314964975
  • Nhà Máy 1: Lô D, Đường số 2, KCN Đồng An 1, TX Thuận An, BD
  • Nhà Máy 2: 80A Quốc lộ 1A, Phường Hiệp Bình Phước,TP.Thủ Đức,TP.Hồ Chí Minh
  • Nhà Máy 3: 617 Đỗ Xuân Hợp, P.Phước Long B, Q.9, TP.HCM
  • Nhà Máy 4: Số 447 Nguyễn Thị Tú, phường Bình Hưng Hoà B, quận Bình Tân, TP HCM
  • Fanpage: https://www.facebook.com/lang.sang.779

By Admin

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tư vấn: 0903725545